Cách dùng mạo từ an, a, the chính xác

Mạo từ (articles)

Định nghĩa 

Mạo từ là các từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó đang nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Có 3 mạo từ trong tiếng anh là a/an/the được chia thành 2 loại: mạo từ xác định và mạo từ không xác định

Phân loại và cách sử dụng mạo từ

Danh từ không xác định 

Một danh từ được coi là chưa xác định nếu:

  1. Sự vật được nhắc đến lần đầu trong ngữ cảnh và/hoặc
  2. Sự vật là một phần không cụ thể (non-specific) hoặc không rõ ràng (non-particular) (Purdue Online Writing Lab, n.d.) trong một nhóm. 

Ví dụ: I want a watch on my birthday!

Khoan xét đến mạo từ “a”, đặt trong hoàn cảnh chiếc đồng hồ đeo tay (watch) được nhắc đến lần đầu trong cuộc hội thoại – người nghe chưa biết người nói muốn chiếc đồng hồ rõ ràng nào — danh từ này là một danh từ chưa xác định. Giải thích theo cách khác, có rất nhiều chiếc đồng hồ đeo tay, và người nói muốn một chiếc trong số đó, bất kể chiếc nào. Do đó, watch ở đây là danh từ chưa xác định. 

Danh từ xác định

Ngược lại với danh từ không xác định, danh từ được coi là xác định nếu

1. danh từ hoặc sự vật đã được nhắc đến trong ngữ cảnh trước đó

2. danh từ là một sự vật duy nhất hoặc một thành phần rõ ràng (particular) cụ thể (specific) (Purdue Online Writing Lab, n.d.) trong một nhóm. 

Ví dụ: 

  • I want the most expensive watch on my birthday!

Chưa xét đến mạo từ “the,” cụm “Most expensive” đã làm rõ tính chất của chiếc đồng hồ người nói ám chỉ đến. Nói cách khác, trong một nhóm có nhiều chiếc đồng hồ, chiếc mà người nói muốn trong sinh nhật là chiếc đắt nhất — chỉ có duy nhất một. Vì vậy, watch ở đây là danh từ xác định. 

  • Earth is the only planet in the universe known to possess life. The planet boasts several million species of life. 

Hành tinh (Planet) đã được nhắc đến ở câu trước đó và người đọc hoàn toàn hiểu Planet ở đây ám chỉ đến Trái đất. Vì vây, Planet là một danh từ xác định. 

Cách dùng a/an/the

Đứng trước danh từ chưa xác định chỉ có thể dùng mạo từ a/an hoặc không dùng mạo từ. 

Mạo từ a/an đi với danh từ chưa xác định, đếm được (countable) và ở dạng số ít (singular); ngược lại, không mạo từ nào được dùng nếu danh từ chưa xác định là không đếm được (uncountable).

Ví dụ: 

  • I want to have a cup of coffee. Ở đây, cup là danh từ chưa xác định, đếm được và ở dạng số ít nên mạo từ “a” được sử dụng. 
  • I like coffee. Trong trường hợp này, coffee là danh từ không đếm được (uncountable) nên không có mạo từ đứng trước. 

Lưu ý: a được dùng phía trước danh từ có âm đầu là phụ âm; an được dùng trước danh từ có âm tiết đầu là nguyên âm. Vì vậy, những từ bắt đầu bằng nguyên âm về mặt chính tả nhưng là phụ âm về âm tiết sẽ đứng sau a thay vì an. 

Ví dụ: a university, a UFO, a ukulele, … 

Đứng trước danh từ xác định chỉ có thể dùng mạo từ the. 

Mạo từ the có thể đi với danh từ xác định, bất kể danh từ đó là số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được. 

Ví dụ: the books, the watch, …

Lưu ý: Một số danh từ đặc biệt luôn kết hợp với “the” (Hoàng Tùng, 07/2020)

  1. the government, the authorities
  2. the environment, the economy
  3. the countryside,
  4. the Internet
  5. the world, the Earth
  6. the UK, the USA

Ví dụ: 

  1. It is also the government’s duty to address issues in transportation and the environment to protect citizens’ lives and maintain a healthy environment.
  2. The economy and societies in remote areas can benefit tremendously from organised tourism.
  3. Traffic and housing problems could be solved by moving large companies, factories and their employees to the countryside.
  4. People can look for information on the Internet whenever they want, while they can only visit a library at particular hours during the day.
  5. To illustrate, the invention of the iPhone by Apple, a corporation in the US, began the era of smartphones and facilitated modern forms of interaction between people all over the world.
  6. The authorities can attempt to promote the use of bicycles through a number of measures.
  7. Students tend to choose prestigious universities located in the US.

Không dùng mạo từ nếu danh từ đứng sau chỉ ngôn ngữ, môn thể thao, môn học hoặc nguyên một tập hợp chung. 

Ví dụ: 

  • I want to study Computer Science in the future. Computer Science (Khoa học máy tính) là ngành học nên không có mạo từ đứng trước. 
  • I love playing basketball. Basketball (Bóng rổ) là môn thể thao nên không có mạo từ đứng trước. 
  • I can speak Chinese. Chinese (tiếng Trung) là ngôn ngữ nên không có mạo từ đứng trước. 
  • I love cats! Khi muốn thể hiện mình yêu loài mèo nói chung, người nói sẽ dùng danh từ ở dạng số nhiều (cats) và không dùng mạo từ trước đó.